Cột thép I là loại vật liệu xây dựng được ứng dụng trong nhiều kết cấu công trình nhà xưởng, nhà tiền chế, cầu đường, ... Với thiết kế tối ưu, thép I có khả năng chịu tải trọng lớn, đặc biệt là theo phương dọc trục – giúp tăng độ vững chắc và ổn định cho toàn bộ kết cấu. Nhờ vào độ cứng cao và trọng lượng tương đối nhẹ so với khả năng chịu lực, cột thép chữ I không chỉ giúp tiết kiệm vật liệu mà còn góp phần giảm chi phí thi công và thời gian lắp dựng.

Ưu thế vượt trội khi sử dụng cột thép I
Hiện nay, cột thép chữ I được ưa chuộng rộng rãi, được nhiều nhà thầu, khách hàng chọn lựa vì các ưu điểm nổi bật đáp ứng nhu cầu thi công xây dựng.
- Cột thép I có khả năng chịu lực cao, đặc biệt hiệu quả khi chịu uốn quanh trục vuông góc với bản bụng, thích hợp cho các cột chịu nén đúng tâm và tải trọng không quá lớn.
- Cấu trúc thép đồng nhất, tính đàn hồi cao và sát với các giả thiết trong tính toán kỹ thuật.
- Thi công cột thép I nhanh hơn, đơn giản hơn, nhờ cấu kiện được gia công sẵn tại nhà máy và dễ dàng lắp ráp tại công trường.
- Trọng lượng nhẹ hơn bê tông cốt thép khoảng 60%, giúp giảm tải trọng lên móng và tiết kiệm chi phí xây dựng phần nền móng.
- Thép I dễ dàng vận chuyển, lắp đặt và tháo dỡ, nhờ cấu trúc nhẹ, gọn và có thể tái sử dụng trong nhiều dự án khác nhau.
- Khi được mạ kẽm, cột thép I có khả năng chống ăn mòn tốt, giúp tăng tuổi thọ trong các môi trường ẩm ướt, hóa chất hoặc vùng biển.

Các loại cột thép I thông dụng và tiêu chuẩn thường dùng
Các kích thước thép I làm cột thông dụng nhất hiện nay bao gồm:

- Thép I100x55x4.5 dài 6m
- Thép I120x64x4.8 dài 6m
- Thép I148x100x6x9 dài 12m
- Thép I150x75x5x7 dài 12m
- Thép I194x150x6x9 dài 12m
- Thép I200x100x5.5x8 dài 12m
- Thép I250x125x6x9 dài 12m
- Thép I300x150x6.5x9 dài 12m
- Thép I350x175x7x11 dài 12m
- Thép I400x200x8x13 dài 12m
- Thép I450x200x9x14 dài 12m
- Thép I482x300x11x15 dài 12m
Bảng tra quy cách kích thước cột thép chữ I đầy đủ
BẢNG TRA CỘT THÉP I | |||||
H (mm) | B (mm) | t1 (mm) | t2 (mm) | L (mm) | W (kg/ m) |
100 | 55 | 4.5 | 6.5 | 6 | 9.46 |
120 | 64 | 4.8 | 6.5 | 6 | 11.50 |
150 | 75 | 5 | 7 | 12 | 14 |
198 | 99 | 4.5 | 7 | 12 | 18,2 |
200 | 100 | 5,5 | 8 | 12 | 21,3 |
250 | 125 | 6 | 9 | 12 | 29,6 |
298 | 149 | 5.5 | 8 | 12 | 32 |
300 | 150 | 6,5 | 9 | 12 | 36,7 |
346 | 174 | 6 | 9 | 12 | 41,4 |
350 | 175 | 7 | 11 | 12 | 49,6 |
396 | 199 | 7 | 11 | 12 | 56,6 |
400 | 200 | 8 | 13 | 12 | 66 |
446 | 199 | 8 | 13 | 12 | 66,2 |
450 | 200 | 9 | 14 | 12 | 76 |
496 | 199 | 9 | 14 | 12 | 79,5 |
500 | 200 | 10 | 16 | 12 | 89,6 |
500 | 300 | 11 | 18 | 12 | 128 |
596 | 199 | 10 | 15 | 12 | 94,6 |
600 | 200 | 11 | 17 | 12 | 106 |
600 | 300 | 12 | 20 | 12 | 151 |
700 | 300 | 13 | 24 | 12 | 185 |
800 | 300 | 14 | 26 | 12 | 210 |
900 | 300 | 16 | 28 | 12 | 240 |
Các tiêu chuẩn sản xuất cột thép chữ I thường dùng:
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7571-15 - Mác thép: CT3, CT42, SS400, SM490
- Tiêu chuẩn Nhật Bản: JIS G3101- Mác thép: SS400, SS490, SS540
- Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A36, A572 - Mác thép A36, A572 Gr50
- Tiêu chuẩn Châu Âu: EN 10025/10034 - Mác thép: S235JR, S275JR, S355JR
- Tiêu chuẩn Trung Quốc BG/T700 - Mác thép: Q235A, Q235B, Q235C
- Tiêu chuẩn Nga GOST 380-88 - Mác thép: CT3
Nguyên tắc thiết kế và tính toán cột thép I

Các yếu tố cơ bản trong thiết kế cột chịu nén đúng tâm
- Tải trọng tác dụng: Nén dọc trục, tính theo tổ hợp tải trọng.
- Vật liệu: Thép cán nóng (CT3, SS400, Q345...), dùng cường độ chảy fy
- Tiết diện: Diện tích A, mô men quán tính I, bán kính quán tính r.
- Chiều dài tính toán l0: Phụ thuộc vào sơ đồ liên kết hai đầu cột.
- Tính ổn định: Kiểm tra độ mảnh λ, tính hệ số ổn định ϕ, tránh mất ổn định Euler.
Các yếu tố cơ bản trong thiết kế cột chịu nén lệch tâm
Cột lệch tâm có đặc điểm là chịu đồng thời lực nén (N) và mô men uốn (M), nên ngoài các yếu tố trên, cần xét thêm:
- Vị trí và độ lệch của tải trọng:
- Tải trọng không đi qua trọng tâm tiết diện → gây ra mô men lệch tâm M=N*e
- Khoảng lệch tâm e càng lớn → mô men uốn càng lớn.
- Tổ hợp nội lực: Kiểm tra kết hợp nén + uốn, dùng biểu đồ tương tác hoặc công thức tổ hợp.
- Độ võng ngang: Kiểm tra chuyển vị, giới hạn võng.
- Ổn định ngoài phẳng: Xét xoắn – uốn kết hợp nếu tiết diện không đối xứng.
- Thi công: Kiểm soát độ lệch lắp dựng, vị trí liên kết.
Tính toán khả năng chịu lực:
Khả năng chịu nén: Tính toán khả năng chịu nén của cột dựa trên cường độ vật liệu thép (σ_y), diện tích tiết diện A và chiều dài cột l0.
Ncd=fy*A
Tổ hợp tải trọng: Khi có tải trọng lệch tâm, cần tính tổ hợp nén và uốn. Nội lực được tính bằng mô men M=N*e và lực nén N.
Công thức tính tổ hợp nội lực:
Mô men uốn Mu được tính như sau:
Trong đó là mô men kháng uốn của tiết diện.
Công thức kiểm tra ổn định tổng thể và ổn định cục bộ:
Ổn định tổng thể
Để kiểm tra mất ổn định do nén theo chiều dài cột. Sử dụng hệ số độ mảnh λ và công thức kiểm tra ổn định Euler:
Trong đó:
- Ncr: Tải trọng đàn hồi (tải trọng gây mất ổn định).
- E: Modun đàn hồi của vật liệu.
- I: Mô men quán tính của tiết diện cột.
- l0: Chiều dài tính toán của cột.
- Hệ số ổn định Euler: Được tính từ độ mảnh λ, ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của cột.
Ổn định cục bộ: Kiểm tra các phần tiết diện cột, đặc biệt là phần mép hoặc các khu vực có khả năng bị mất ổn định cục bộ dưới tải trọng lệch tâm hoặc xung đột cấu trúc.
Kiểm tra độ võng: Kiểm tra độ võng ngang theo tải trọng chịu, thường theo tiêu chuẩn TCVN hoặc các quy định quốc tế về chuyển vị cho phép của cột.
Hướng dẫn lựa chọn mác thép và kích thước cột thép I tối ưu
Việc lựa chọn mác thép và kích thước cột thép I không phù hợp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chịu lực, thi công và chi phí. Do đó, khi đưa ra lựa chọn cần cần nhắc các yêu cầu trong bảng dưới đây.
Lựa chọn mác thép | |
Yêu cầu | Cách lựa chọn |
Khả năng chịu lực |
- Cần tiết diện nhỏ gọn, chịu tải lớn → chọn thép cường độ cao (Q345B, S355). - Lưu ý: Thép cường độ cao dễ mất ổn định cục bộ, cần thiết kế & hàn kỹ. |
Điều kiện làm việc |
- Nhiệt độ thấp → dùng thép có độ dai va đập tốt (Q345 cấp C, D, E). - Môi trường ăn mòn → bảo vệ bề mặt (mạ kẽm/sơn) hoặc dùng ASTM A588. |
Khả năng hàn |
- Thép SS400, A36, Q235B, Q345B → hàn tốt bằng phương pháp thông dụng. - Thép cường độ cao → kiểm soát nhiệt hàn, chọn vật liệu hàn phù hợp. |
Tính kinh tế |
- Mác thép SS400, mác thép A36: Giá rẻ, phù hợp kết cấu thường. - Thép cường độ cao hiệu quả khi giảm trọng lượng giúp tiết kiệm chi phí móng, vận chuyển, lắp dựng. |
Nguồn cung |
- Ưu tiên các mác thép phổ biến, dễ mua, có sẵn trên thị trường nội địa để đảm bảo tiến độ, giảm rủi ro. |
Lựa chọn kích thước | |
Yêu cầu | Cách lựa chọn |
Đảm bảo khả năng chịu lực & ổn định |
- Kiểm tra đầy đủ các trạng thái giới hạn: chịu nén, uốn, cắt, ổn định tổng thể & cục bộ theo TCVN 5575. - Không bỏ qua bất kỳ điều kiện nào. |
Tối ưu hóa ổn định tổng thể |
- Chọn kích thước sao cho λₓ ≈ λᵧ → cột chịu lực đồng đều. - Tăng bán kính quán tính (iₓ, iᵧ) để tăng khả năng chống oằn tổng thể. |
Kiểm soát ổn định cục bộ |
- Giữ tỷ số b/tf, hw/tw trong giới hạn TCVN. - Nếu tiết diện quá mảnh → tăng chiều dày hoặc dùng sườn gia cường để chống oằn cục bộ. |
Tính sẵn có & kinh nghiệm |
- Ưu tiên chọn các quy cách thép I phổ biến. - Tham khảo kích thước thực tế từ các công trình tương tự để tăng tính khả thi khi thi công. |
Tối ưu hóa kinh tế |
- Chọn sơ bộ theo tải trọng & kinh nghiệm. - Kiểm tra theo TCVN 5575:
- Lặp lại đến khi đạt tiết diện nhẹ nhất nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. |
Khi thi công cột thép chữ I, các kỹ sư lựa chọn một số dạng liên kết phổ biến như liên kết chân cột với móng (giúp truyền tải lực từ cột xuống móng vững chắc), liên kết với dầm thép (tạo sự kết nối ổn định giữa các cấu kiện). Các liên kết thép I này đều đảm bảo tính ổn định và khả năng chịu lực của toàn bộ kết cấu.
Các điểm cần chú ý trong quá trình lắp dựng, nghiệm thu cột thép I tại công trường
- Tuân thủ trình tự thi công: Lắp dựng đúng thứ tự, ưu tiên gian khóa cứng trước để tránh mất cân bằng, sụp đổ.
- Đảm bảo độ chính xác hình học: Kiểm tra vị trí tim trục, cao độ, độ thẳng đứng theo TCVN 170:2007.
- Kiểm soát chất lượng liên kết: Bu lông siết đúng lực, mối hàn đảm bảo hình thức, kích thước, không có khuyết tật.
- Bảo vệ lớp phủ: Tránh trầy xước lớp sơn/mạ, dùng đệm lót khi nâng hạ, sơn dặm kịp thời nếu bị hư hại.
- Vệ sinh sau lắp dựng: Loại bỏ mạt sắt, bụi bẩn trước khi lợp mái hoặc lắp tường bao.
- Lắp dựng gian khóa cứng: Tạo khung ổn định chịu lực ngang và làm chuẩn cho các khung tiếp theo.
- Lắp hệ giằng tạm: Đảm bảo ổn định trong quá trình thi công, ngăn ngừa sự cố mất ổn định tạm thời.
