Thép hộp mạ kẽm là dòng vật liệu không thể thiếu trong xây dựng hiện đại, nổi bật với khả năng chống ăn mòn vượt trội, tuổi thọ có thể đạt tới 50 - 60 năm. Với độ dày phổ biến từ 0.7 - 5.0mm, quy cách đa dạng như 25x25, 50x100, 100x100mm, thép hộp mạ kẽm đáp ứng linh hoạt cho các công trình dân dụng, công nghiệp, môi trường khắc nghiệt như ven biển, nhà máy hóa chất…
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, Tôn Thép Mạnh Hà tự hào là nhà cung cấp thép hộp mạ kẽm uy tín hàng đầu, mang đến sản phẩm đa dạng quy cách, chính hãng Hoa Sen, Hòa Phát, Nam Kim… Hỗ trợ gia công cắt kích thước, có CK 3 - 7% đối với đơn hàng lớn.

Thép Hộp Mạ Kẽm là gì?
Thép hộp mạ kẽm là thép hộp đen nền, được phủ một lớp kẽm (Zn) lên bề mặt. Quá trình mạ này giúp tăng cường khả năng chống ăn mòn và gỉ sét.
Mục đích chính của thép hộp mạ kẽm là bảo vệ lớp thép nền khỏi tác động của môi trường như oxy, độ ẩm và hóa chất, từ đó kéo dài tuổi thọ sản phẩm.

Quy trình Mạ Kẽm Thép Hộp
Tại các nhà máy, quá trình mạ kẽm thép hộp bao gồm 2 phương pháp chủ yếu là mạ kẽm nhúng nóng và mạ kẽm điện phân. Mỗi loại sẽ có các bước thực hiện và ưu - nhược điểm khác nhau. Quý khách nên cân nhắc chi phí, đặc điểm công trình để lựa chọn loại phù hợp nhất.
Phương pháp Mạ Kẽm Nhúng Nóng (Hot-dip Galvanizing)
Quy trình:
Quy trình mạ kẽm nhúng nóng bao gồm các bước làm sạch bề mặt thép, sau đó nhúng hoàn toàn thép vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ cao. Quá trình này tạo ra lớp hợp kim kẽm-sắt và lớp kẽm nguyên chất bám chắc trên bề mặt thép. Cuối cùng, sản phẩm được làm nguội.

Ưu điểm:
Phương pháp này tạo ra lớp mạ dày, bám dính tốt, bảo vệ toàn diện cả bên trong và bên ngoài thép. Lớp mạ có khả năng chống ăn mòn vượt trội và mang lại tuổi thọ cao. Tiêu chuẩn liên quan: TCVN 6525:2018 (ISO 4998:2014).
Nhược điểm:
Chi phí của phương pháp mạ kẽm nhúng nóng cao hơn so với các phương pháp khác. Ngoài ra, quá trình mạ có thể gây biến dạng nhẹ cho thép mỏng do tác động của nhiệt.
Phương pháp Mạ Kẽm Điện Phân (Electrogalvanizing)
Quy trình:
Mạ kẽm điện phân sử dụng dòng điện để kết tủa lớp kẽm lên bề mặt thép trong dung dịch điện phân, tạo ra lớp mạ kẽm mỏng trên sản phẩm.

Ưu điểm:
Phương pháp này có chi phí thấp hơn so với mạ kẽm nhúng nóng. Bề mặt thép sau khi mạ có thể bóng mịn và không bị ảnh hưởng đến hình dạng sản phẩm.
Nhược điểm:
Lớp mạ kẽm tạo ra mỏng hơn so với mạ nhúng nóng, dẫn đến độ bám dính và khả năng chống ăn mòn kém hơn. Phương pháp này thường chỉ mạ được bề mặt ngoài của sản phẩm.
Đặc tính Kỹ thuật của Thép Hộp Mạ Kẽm
Lớp mạ:
- Độ dày lớp mạ: Các ký hiệu Z180, Z275, Z600 chỉ định lượng kẽm phủ trên một mét vuông bề mặt thép (cả 2 mặt).
-
- Z180: 180g kẽm/m²
- Z275: 275g kẽm/m²
- Z600: 600g kẽm/m² (dùng cho môi trường khắc nghiệt)
- Cấu trúc lớp mạ: Hoa kẽm tạo thành trên bề mặt thép trong quá trình mạ, không ảnh hưởng lớn đến khả năng bảo vệ.
- Độ bám dính: Lớp mạ phải bám chắc vào thép, đảm bảo không bong tróc khi gia công hoặc sử dụng, duy trì khả năng bảo vệ lâu dài.
Khả năng chống ăn mòn:
- Bảo vệ vật lý: Lớp mạ kẽm tạo lớp chắn bảo vệ thép khỏi tác nhân ăn mòn như hơi ẩm, nước và hóa chất.
- Bảo vệ điện hóa (hy sinh): Kẽm sẽ bị ăn mòn trước, bảo vệ thép nền khỏi gỉ sét, ngay cả khi lớp mạ bị trầy xước.
Tính chất cơ lý: Thép hộp mạ kẽm giữ nguyên tính chất cơ học của thép nền (độ bền kéo, độ cứng, độ dãn dài) nhưng có độ bền môi trường cao hơn nhờ khả năng chống ăn mòn vượt trội.

Kích thước và Độ dày Phổ biến:
- Thép hộp vuông: 20x20mm, 50x50mm, độ dày từ 0.6 - 4.0mm.
- Thép hộp chữ nhật: 30x60mm, 40x80mm, độ dày tương tự.
- Chiều dài tiêu chuẩn: 6m.
Để xem bảng đầy đủ các kích thước và độ dày, vui lòng tham khảo thông tin barem thép hộp.
Ưu điểm Vượt trội của Thép Hộp Mạ Kẽm
Thép hộp mạ kẽm ngày càng trở thành sự lựa chọn phổ biến nhờ hàng loạt ưu điểm vượt trội so với thép hộp đen truyền thống. Bên dưới lợi ích nổi bật của thép hộp mạ kẽm có thể kể đến như sau:
- Chống ăn mòn xuất sắc: Lớp mạ kẽm tạo ra một lớp bảo vệ chắc chắn, ngăn chặn sự tiếp xúc của thép với các tác nhân ăn mòn như nước mưa, hóa chất, hay môi trường khắc nghiệt,...
- Tuổi thọ cao: Thép hộp mạ kẽm có thể tồn tại lâu dài, lên đến 50 - 60 năm trong môi trường thuận lợi, giảm chi phí thay thế và bảo trì đáng kể.
- Tiết kiệm chi phí bảo trì: Không cần sơn phủ bảo vệ định kỳ như thép đen, lớp mạ kẽm đã đủ khả năng bảo vệ bề mặt, giúp tiết kiệm chi phí bảo trì.
- Tính thẩm mỹ: Với bề mặt sáng bóng và hoa kẽm đặc trưng, thép hộp mạ kẽm mang lại vẻ đẹp hiện đại, đặc biệt phù hợp cho các công trình kiến trúc và kết cấu lộ thiên.
- Dễ kiểm tra: Chất lượng lớp mạ có thể dễ dàng đánh giá thông qua mắt thường hoặc các phương pháp đo độ dày.

Nhược điểm của Thép Hộp Mạ Kẽm
Bên cạnh các ưu điểm vượt trội, thép hộp mạ kẽm cũng tồn động 1 số nhược điểm khiến khách hàng đắn đo khi mua như sau:
- Giá thành cao hơn: Chi phí đầu tư ban đầu cao hơn thép đen do công đoạn mạ kẽm thêm vào.
- Khó gia công hơn (đặc biệt là hàn): Mối hàn cần làm sạch lớp kẽm trước khi hàn và sơn lại bằng sơn giàu kẽm. Khói hàn kẽm độc hại, cần có hệ thống thông gió tốt.
- Lớp mạ dễ tổn thương: Va đập mạnh hoặc trầy xước sâu có thể làm hỏng lớp mạ, cần xử lý lại để ngăn ngừa gỉ sét.
Ứng dụng Rộng rãi của Thép Hộp Mạ Kẽm
Thép hộp mạ kẽm được dùng cho nhiều ngành công nghiệp và xây dựng nhờ vào tính bền bỉ và khả năng chống ăn mòn vượt trội. Dưới đây là 1 số ứng dụng tiêu biểu:
- Công trình ngoài trời: Sử dụng cho khung mái nhà, xà gồ, hàng rào, cổng, lan can, giàn hoa, cột đèn, biển quảng cáo, nhà chờ xe buýt,...
- Môi trường khắc nghiệt: Các công trình ven biển, nhà máy hóa chất, khu vực có độ ẩm cao, hệ thống xử lý nước thải,...
- Hệ thống đường ống: Sử dụng trong các ứng dụng như dẫn nước sạch, nước thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC), ống thông gió và tưới tiêu nông nghiệp,...
- Kết cấu chịu lực yêu cầu độ bền cao: Dùng trong khung nhà thép tiền chế, giàn không gian, kết cấu cầu thang,...
- Thiết bị dân dụng & công cộng: Ngoài ra, còn được sử dụng trong các thiết bị sân chơi trẻ em, dụng cụ thể thao ngoài trời và kệ kho hàng,...

Thông tin về Giá Thép Hộp Mạ Kẽm
Nhà máy Tôn Thép Mạnh Hà cung cấp bảng giá thép hộp tham khảo theo quy cách: vuông: 25x25 - 90x90 (mm), chữ nhật: 10x20 - 60x120 (mm). Giá thép hộp mạ kẽm dao động từ 16.800 VNĐ/ kg đối với loại mạ điện phân, loại mạ kẽm nhúng nóng tùy theo độ dày lớp kẽm sẽ cao hơn 1.000 - 2.000 VNĐ/ kg.


Lưu ý: Giá thép hộp mạ kẽm chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: giá thép nền, giá kẽm, chi phí năng lượng cho quá trình mạ, phương pháp mạ (mạ nhúng nóng cao hơn mạ điện), độ dày lớp mạ, quy cách sản phẩm, thương hiệu sản xuất, nhà cung cấp và số lượng đơn hàng.
Hướng dẫn Bảo quản và Lưu ý khi Sử dụng
Để đảm bảo độ bền và tuổi thọ tối ưu cho thép hộp mạ kẽm trong quá trình sử dụng, việc bảo quản và thi công đúng cách là rất quan trọng. Một số lưu ý cần thiết bao gồm:
- Bảo quản thép ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với nước, đất ẩm hoặc hóa chất gây ăn mòn.
- Tránh va đập mạnh gây trầy xước, bong tróc lớp mạ kẽm, ảnh hưởng đến khả năng chống gỉ.
- Không xếp chồng thép trực tiếp lên nền đất hoặc các vật liệu dễ ăn mòn, nên kê lót bằng gỗ hoặc pallet.
- Khi thi công, lưu ý kỹ thuật hàn cần làm sạch lớp kẽm tại khu vực hàn và sử dụng sơn giàu kẽm để xử lý mối hàn, vết cắt nhằm phục hồi khả năng chống ăn mòn.

So sánh Nhanh: Thép Hộp Mạ Kẽm vs Thép Hộp Đen
Thép hộp mạ kẽm và thép hộp đen đều phổ biến trong xây dựng, nhưng có những khác biệt quan trọng:
- Độ bền: Thép hộp mạ kẽm có tuổi thọ 50 - 60 năm trong điều kiện thuận lợi, vượt trội so với thép hộp đen (20 - 30 năm).
- Chống ăn mòn: Lớp mạ kẽm bảo vệ hiệu quả trước hơi ẩm, nước mưa, hóa chất, phù hợp cho công trình ngoài trời và môi trường ven biển.
- Chi phí: Giá thép hộp mạ kẽm cao hơn 15 - 30% so với thép hộp đen, bù lại giảm chi phí bảo trì dài hạn.
- Thi công: Thép hộp đen dễ hàn hơn, trong khi thép hộp mạ kẽm cần kỹ thuật xử lý mối hàn đúng cách để duy trì khả năng chống gỉ.
Thép hộp mạ kẽm là giải pháp bền vững, chống ăn mòn tối ưu cho các công trình dân dụng và công nghiệp, đặc biệt trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Nhân viên tại Tôn Thép Mạnh Hà luôn sẵn sàng tư vấn, giới thiệu dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Khang
sản phẩm cao cấp, chất lượng
Trần Văn Tuấn
"Tôi đã dùng nhiều sản phẩm khác nhau trong lĩnh vực này