Tiêu Chuẩn Thép Hình Tại Việt Nam: TCVN, JIS, ASTM

Trong lĩnh vực xây dựng, tiêu chuẩn thép hình tại Việt Nam là thước đo chất lượng, ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền và an toàn của công trình. Tại Việt Nam, 3 hệ thống tiêu chuẩn phổ biến gồm TCVN (Việt Nam), JIS (Nhật Bản) và ASTM (Hoa Kỳ) đang được sử dụng đồng thời. 

Tuy nhiên, sự khác biệt giữa các hệ này khiến nhiều chủ đầu tư và nhà thầu gặp khó khăn trong việc lựa chọn thép hình phù hợp. Việc nắm rõ từng tiêu chuẩn sẽ giúp đánh giá chính xác vật tư, đảm bảo công trình đạt chuẩn, giảm chi phí.

Tại sao cần tiêu chuẩn thép?

Tiêu chuẩn thép hình quan trọng bởi các lý do cụ thể bên dưới đây:

  • Quy định rõ thành phần hóa học (C, Mn, P, S...), cơ lý tính (giới hạn chảy, độ bền kéo...) giữa các lô hàng.
  • Các tiêu chuẩn như JIS G3101, ASTM A36... quy định kích thước danh định, sai số cho phép, đảm bảo thép hình đúng barem.
  • Cho phép kỹ sư lựa chọn đúng mác thép và thông số cơ học phù hợp tính toán kết cấu công trình.
  • Tiêu chuẩn là ngôn ngữ chung giữa nhà sản xuất, đại lý và khách hàng khi trao đổi và kiểm tra hàng hóa.
  • Là cơ sở pháp lý để nghiệm thu công trình, kiểm tra chất lượng thép, giải quyết tranh chấp nếu có.

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

Hệ thống tiêu chuẩn TCVN là cơ sở pháp lý và kỹ thuật quan trọng trong ngành xây dựng tại Việt Nam. Với thép hình, các tiêu chuẩn TCVN không chỉ quy định kích thước, dung sai, mà còn yêu cầu chặt chẽ về thành phần hóa học và tính chất cơ lý, đảm bảo thép sử dụng đúng mục đích và an toàn cho công trình.

Tiêu chuẩn TCVN của Việt Nam
Tiêu chuẩn TCVN của Việt Nam
  • TCVN 7571 – Bộ tiêu chuẩn chính về thép hình cán nóng:
    • TCVN 7571-1: Áp dụng cho thép hình V (thép góc đều (V)), quy định chi tiết về kích thước danh định và sai số cho phép.
    • TCVN 7571-15: Dành cho thép hình chữ I, nêu rõ thông số hình học, mặt cắt, yêu cầu cơ lý (giới hạn chảy, độ bền kéo) và thành phần hóa học.
    • TCVN 7571-16: Đối với thép hình chữ H, có các quy định tương tự như phần thép I.
  • TCVN 1651 – Tiêu chuẩn thép cốt bê tông: Dù không áp dụng trực tiếp cho thép hình, đây là bộ tiêu chuẩn quan trọng dùng để phân loại thép xây dựng.
  • TCVN 1765-75 – Áp dụng cho thép carbon kết cấu thông thường: Gồm các mác CT34, CT38, phân nhóm A/B/C theo mức độ khử oxy và cơ tính.
  • TCVN 3783 – Dành cho ống thép hàn điện trở, là tiêu chuẩn liên quan thường dùng trong công trình có kết cấu hỗn hợp.

Lưu ý: TCVN là tiêu chuẩn quốc gia bắt buộc trong các dự án sử dụng ngân sách nhà nước và là tiêu chí cơ bản khi nghiệm thu, kiểm định công trình tại Việt Nam.

Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS - Japanese Industrial Standards)

JIS là hệ thống tiêu chuẩn công nghiệp của Nhật Bản, nổi tiếng với tính nhất quán và độ tin cậy cao, đặc biệt trong lĩnh vực thép xây dựng. Tại Việt Nam, nhiều nhà máy như Posco hay An Khánh áp dụng JIS do yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt và khả năng hội nhập quốc tế của tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản
Tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản

JIS G3101 – Rolled steels for general structure:

Đây là tiêu chuẩn nền tảng cho thép kết cấu thông thường, quy định mác thép SS400, với giới hạn chảy khoảng 245 MPa, độ bền kéo 400–510 MPa, hàm lượng P, S ≤ 0.05%.

JIS G3192 – Dimensions, mass and permissible variations of hot rolled steel sections:

Quy định rõ ràng về kích thước danh định, trọng lượng lý thuyết, dung sai cho các loại thép hình như H, I, U, V – giúp đảm bảo tính đồng bộ và dễ dàng kiểm tra.

JIS G3106 – Rolled steels for welded structures:

Áp dụng cho các mác thép kết cấu hàn như SM490A/B/C, nổi bật với cường độ cao, thích hợp dùng trong công trình chịu tải trọng lớn hoặc môi trường khắc nghiệt.

Các tiêu chuẩn JIS khác liên quan:

  • JIS G3466: Ống thép vuông, chữ nhật dùng cho kết cấu.
  • JIS G3302: Thép mạ kẽm nhúng nóng dạng cuộn hoặc tấm.

Tiêu chuẩn Hoa Kỳ (ASTM - American Society for Testing and Materials)

ASTM là hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật uy tín hàng đầu của Hoa Kỳ, có ảnh hưởng sâu rộng trong ngành thép toàn cầu. Tại Việt Nam, ASTM thường được lựa chọn cho các dự án liên quan đến tư vấn thiết kế nước ngoài, dự án có yếu tố quốc tế hoặc sử dụng tiêu chuẩn Mỹ làm cơ sở kỹ thuật.

Tiêu chuẩn ASTM của Hoa Kỳ
Tiêu chuẩn ASTM của Hoa Kỳ

ASTM A36 – Carbon Structural Steel:

Là tiêu chuẩn cực kỳ phổ biến cho thép kết cấu cacbon, tương đương với SS400 trong JIS.

  • Giới hạn chảy tối thiểu: 250 MPa,
  • Độ bền kéo: 400–550 MPa,
  • Thành phần C ≤ 0.26%, Mn ≤ 0.80–1.20%, phù hợp dùng trong nhà thép, cầu đường.

ASTM A572 – High-Strength Low-Alloy (HSLA) Structural Steel:

Áp dụng cho thép cường độ cao, hợp kim thấp. Có các cấp Grade 42, 50, 60, 65, với giới hạn chảy lên đến 450 MPa. Phù hợp cho kết cấu trọng tải lớn, công trình công nghiệp, kho bãi.

ASTM A6/A6M – General Requirements for Rolled Structural Steel Bars, Plates, Shapes, and Sheet Piling: Là tiêu chuẩn khung, quy định về kích thước danh nghĩa, dung sai, trọng lượng, đánh dấu và kiểm tra nghiệm thu.

ASTM A992 – Steel for W-Shapes Used in Building Framing:

Được phát triển riêng cho thép hình chữ H/I dùng trong kết cấu nhà thép hiện đại tại Mỹ.

  • Giới hạn chảy: 345 MPa,
  • Độ bền kéo: 450–620 MPa,
  • Ưu điểm: độ dẻo cao, hàn tốt, kiểm soát chặt về hợp kim.

Ứng dụng thép hình H trong xây dựng nhà xưởng

ASTM A53 – Standard Specification for Pipe, Steel, Black and Hot-Dipped, Zinc-Coated, Welded and Seamless: Áp dụng rộng rãi cho ống thép kết cấu và đường ống dẫn, đặc biệt loại A và B.

Các tiêu chuẩn khác (Tham khảo)

Ngoài các hệ thống tiêu chuẩn phổ biến như TCVN, JIS hay ASTM, thị trường thép hình còn ghi nhận sự hiện diện của nhiều tiêu chuẩn quốc tế khác, đặc biệt ở các sản phẩm nhập khẩu. Một số tiêu chuẩn tham khảo gồm:

  • EN 10025 (Châu Âu): S235JR, S275JR, S355JR...
  • GB (Trung Quốc): Q235, Q345...
  • GOST (Nga): CT3...

Tiêu chuẩn thép hình mới nhất

Đối với từng loại thép hình U, I, V, H sẽ có tiêu chuẩn sản xuất khác nhau, khách hàng nên tìm hiểu đặc điểm chi tiết để chọn mua vật liệu cho công trình.

1/ Tiêu chuẩn thép hình H

Thép hình H tại nhà máy được sản xuất theo các tiêu chuẩn như sau:

  • Nga: CT3, … theo tiêu chuẩn GOST 380 – 88.
  • Nhật: SS400, … theo tiêu chuẩn JIS G3101, SB410, 3010.
  • Trung Hoa: SS400, Q235B,… theo tiêu chuẩn JIS G3101, SB410, 3010.
  • Hoa Kỳ: A36, … theo tiêu chuẩn ASTM A36.
Tiêu chuẩn sản xuất thép hình H
Tiêu chuẩn sản xuất thép hình H

2/ Tiêu chuẩn thép hình U

Thép hình chữ U có khả năng chịu lực cao và chống rung động mạnh, bền bỉ lâu dài ngay cả trong điều kiện hóa chất ăn mòn, thời tiết khắc nghiệt.

  • Liên Bang Nga: CT3 theo tiêu chuẩn GOST 380 – 88.
  • Nhật Bản: SS400, JIS G 3101, SB410, 3010.
  • Trung Quốc: SS400, Q235A,B,C theo tiêu chuẩn JIS G3101, SB410, 3010.
  • Hoa Kỳ: A36 theo tiêu chuẩn ASTM A36.
Tiêu chuẩn kích thước sản xuất thép hình U
Tiêu chuẩn kích thước sản xuất thép hình U

3/ Tiêu chuẩn thép hình I

Thép hình chữ I có nhiều loại kiểu dáng và kích thước khác nhau, có khả năng chịu áp lực mạnh, được sản xuất theo các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

  • Liên Bang Nga: CT3, … theo tiêu chuẩn : GOST 380 – 88.
  • Nhật Bản: SS400, …theo tiêu chuẩn: JIS G 3101, SB410, 3010.
  • Trung Quốc: SS400, Q235A,B,C….theo tiêu chuẩn: JIS G3101, SB410, 3010
  • Hoa Kỳ: A36,…theo tiêu chuẩn: ASTM A36.
Tiêu chuẩn kích thước thép hình I
Tiêu chuẩn kích thước thép hình I

4/ Tiêu chuẩn thép hình V

Đặc điểm thép V là các góc cạnh đều. Các loại thép V: V50, V60, V63, V70, V100, V120, V130… được sản xuất theo các tiêu chuẩn sau:

  • TCVN 1656-75 (tiêu chuẩn Việt Nam)
  • TCVN 5709-1993
  • JIS G3101:1999 (tiêu chuẩn Nhật Bản)
  • JIS G3192:2000
Tiêu chuẩn kích thước thép V đều
Tiêu chuẩn kích thước thép V đều

Làm thế nào để Đối chiếu và Lựa chọn?

Việc lựa chọn đúng tiêu chuẩn thép không chỉ đảm bảo an toàn kết cấu mà còn giúp tiết kiệm chi phí và tránh rủi ro pháp lý. Để đối chiếu và chọn lựa hiệu quả, cần lưu ý các điểm sau:

  • Kiểm tra yêu cầu dự án: Hồ sơ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật thường quy định rõ loại tiêu chuẩn và mác thép được phép sử dụng.
  • Hiểu mác thép tương đương: Ví dụ phổ biến như SS400 (JIS) ≈ A36 (ASTM) ≈ Q235B (GB) ≈ S235JR (EN) ≈ CT3 (GOST/TCVN cũ). Tuy nhiên, cần chú ý khác biệt nhỏ về giới hạn chảy, độ bền kéo hoặc thành phần hóa học.
  • Yêu cầu chứng chỉ CO/CQ: Đây là căn cứ xác thực lô hàng đạt chuẩn, giúp người mua kiểm soát chất lượng đầu vào.

Việc hiểu và đối chiếu tiêu chuẩn giúp chủ đầu tư ra quyết định đúng đắn. Tôn Thép Mạnh Hà cam kết cung ứng thép hình đạt chuẩn, minh bạch chứng từ, đảm bảo độ tin cậy cho mọi công trình.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi điện Gọi điện Gọi điện
zalo
zalo
zalo