Tôn Thép Mạnh Hà cung cấp đầy đủ các loại thép ray chất lượng, từ P9, P11, P12, P15, P18… đến QU120, phù hợp cho đường sắt, cầu trục, băng tải và các công trình công nghiệp. Là đại lý uy tín với hàng chính hãng, đầy đủ CO/CQ và dịch vụ vận chuyển tận nơi, Mạnh Hà đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm an toàn, bền bỉ và đúng tiến độ. Tham khảo ngay bảng giá thép ray mới nhất để lựa chọn sản phẩm phù hợp.

Bảng báo giá thép ray mới nhất 10/09/2025
Tôn Thép Mạnh Hà cập nhật bảng giá thép ray mới nhất 10/09/2025, giá bán dao động từ 13.800 - 18.500 VNĐ/kg.
Giá bán luôn được điều chỉnh theo sát thị trường, đồng thời có chính sách chiết khấu ưu đãi cho đơn hàng số lượng lớn. Quý khách hàng cần lưu ý, mức giá thép ray có thể biến động tùy theo thị trường, vì vậy nên liên hệ trực tiếp để nhận báo giá chính xác nhất.
Sản phẩm | Cao x Rộng đáy x Rộng mặt x Dày
(mm) |
Trọng lượng (kg/m) | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Ray P9 | 63.5 x 63.5 x 32.1 x 5.9 | 8.94 | 13.800 – 18.500 |
Ray P11 | 80.5 x 66 x 32 x 7 | 11.2 | 13.800 – 18.500 |
Ray P12 | 69.85 x 68.95 x 38.1 x 7.54 | 12.2 | 13.800 – 18.500 |
Ray P15 | 78.5 x 74 x 39.5 x 6.8 | 12.8 | 13.800 – 18.500 |
Ray P18 | 90 x 80 x 40 x 10 | 18.6 | 13.800 – 18.500 |
Ray P22 | 93.66 x 93.66 x 50.8 x 10.72 | 22.3 | 13.800 – 18.500 |
Ray P24 | 107 x 92 x 51 x 10.9 | 24.46 | 13.800 – 18.500 |
Ray P30 | 107.95 x 107.95 x 60.33 x 12.3 | 30.1 | 13.800 – 18.500 |
Ray P38 | 134 x 114 x 68 x 13 | 38.73 | 13.800 – 18.500 |
Ray P43 | 140 x 114 x 70 x 14.5 | 44.65 | 13.800 – 18.500 |
Ray P50 | 152 x 132 x 70 x 15.5 | 51.51 | 13.800 – 18.500 |
Ray P60 | 176 x 150 x 73 x 16.5 | 60.64 | 13.800 – 18.500 |
Ray QU70 | 120 x 120 x 70 x 28 | 52.8 | 13.800 – 18.500 |
Ray QU80 | 130 x 130 x 80 x 32 | 63.69 | 13.800 – 18.500 |
Ray QU100 | 150 x 150 x 100 x 38 | 88.96 | 13.800 – 18.500 |
Ray QU120 | 170 x 170 x 120 x 44 | 117.1 | 13.800 – 18.500 |
Tìm hiểu chi tiết về thép ray
Thép ray là gì?
Thép ray là loại thép hình có cấu tạo đặc biệt, nhìn tổng thể giống chữ “I” nhưng phần đầu ray (mặt trên) được bo cong để bánh xe lăn êm và ổn định, còn phần chân ray (mặt dưới) rộng, thẳng, giúp tăng độ vững chắc và phân tán lực xuống nền đường. Kích thước và độ dày của thép ray thay đổi theo từng mác thép, thường được phân biệt bằng các ký hiệu như P9, P18, P43, QU70…

Đặc điểm nổi bật của thép ray nằm ở khả năng chịu lực vượt trội là vừa chống được lực nén dọc theo phương đứng, vừa chịu được lực kéo và lực va đập khi tàu vận hành với tốc độ cao. Nhờ vậy, thép ray đóng vai trò cốt lõi trong hệ thống đường sắt, đảm bảo sự an toàn, ổn định và tuổi thọ công trình.
Vai trò thép ray trong thực tế
- Ngành đường sắt: Làm đường ray chính, đảm bảo khả năng chịu tải trọng lớn, giúp tàu chạy ổn định và an toàn ở tốc độ cao.
- Cầu trục, xe goòng và thiết bị di chuyển: Làm đường chạy cho cầu trục, cần trục hoặc xe goòng trong nhà máy, giúp vận chuyển hàng hóa chính xác và an toàn.
- Hệ thống băng tải công nghiệp: Dùng làm khung, ray dẫn cho băng tải trong ngành khai thác than, xi măng, vật liệu xây dựng, nâng cao hiệu suất vận chuyển.
- Mỏ khai khoáng và hầm lò: Làm tuyến vận chuyển quặng, than, khoáng sản nhờ khả năng chịu tải trọng nặng và bền bỉ.
- Công trình xây dựng: Ứng dụng làm kết cấu chịu lực, gia cố tường chắn hoặc hạng mục cần khả năng chống biến dạng, chịu tải cao.
- Ray trượt cho cửa và hệ thống công nghiệp: Dùng trong cửa trượt kho bãi, cổng công nghiệp, giúp vận hành bền bỉ, ít cong vênh.

Những ưu điểm đặc trưng so với các loại thép hình khác
- Khả năng chịu tải vượt trội: nhờ tiết diện thiết kế tối ưu, thép ray chịu được tải trọng động cực lớn mà thép I, H, U thông thường không đáp ứng.
- Độ bền và tuổi thọ cao: bề mặt ray có khả năng chống mài mòn và chống biến dạng dưới ma sát liên tục từ bánh xe thép.
- Tính ổn định: khi lắp đặt theo tuyến dài, thép ray tạo nên hệ thống liên kết bền chắc, giảm dao động và rung chấn cho phương tiện di chuyển.
- Ứng dụng chuyên biệt: khác với thép I, H, U dùng cho khung kết cấu, thép ray được sản xuất với tiêu chuẩn kỹ thuật riêng để phục vụ đường ray, khai khoáng và công nghiệp nặng.

Bảng tra quy cách, trọng lượng thép ray
- Quy cách: P9, P11, P12, P15, P18, P22, P24, P30, P38, P43, P50, QU70, QU80, QU100, QU120…
- Mác thép: 40Mn, 50Mn, 71Mn, Q235, Q355,…
- Xuất xứ: Nhập khẩu Trung Quốc, Nga, Châu Âu, Nhật Bản, …
Barem thép ray theo tiêu chuẩn
Chú thích
- Chiều cao thân: A
- Chiều rộng đáy: B
- Chiều rộng mặt: C
- Độ dày thân: T
- Trọng lượng: W
- Chiều dài: L
Barem thép ray theo tiêu chuẩn Q235–55Q
Chủng loại | A (mm) | B (mm) | C (mm) | T (mm) | W (kg/m) | L |
---|---|---|---|---|---|---|
P9 | 63.5 | 63.5 | 32.1 | 5.9 | 8.94 | 5-7m |
P11 | 80.5 | 66 | 32 | 7 | 11.2 | 6-10m |
P12 | 69.85 | 69.85 | 38.1 | 7.54 | 12.2 | 6-10 |
P15 (nhẹ) | 78.5 | 74 | 39.5 | 6.8 | 12.6-12.8 | 6-8m |
P24 (nhẹ) | 107 | 85 | 47 | 9 | 20.1 | 8m |
P15 | 79.37 | 79.37 | 42.86 | 8.33 | 15.2 | 6-10m |
P18 | 90 | 80 | 40 | 10 | 18.06 | 6-10m |
P22 | 93.66 | 93.66 | 50.8 | 10.72 | 22.3 | 7-10m |
P24 | 107 | 92 | 51 | 10.90 | 24.46 | 7-12m |
P30 | 107.95 | 107.95 | 60.33 | 12.3 | 30.1 | 7-12m |
Barem thép ray theo tiêu chuẩn 50MN
Chủng loại | A (mm) | B (mm) | C (mm) | T (mm) | W(kg/m) | L |
---|---|---|---|---|---|---|
P38 | 134 | 114 | 68 | 13 | 38.73 | 12.5-25m |
P43 | 140 | 114 | 70 | 14.5 | 44.65 | 12.5-25m |
P50 | 152 | 132 | 70 | 15.5 | 51.51 | 12.5-25m |
P60 | 176 | 150 | 73 | 16.5 | 60.64 | 12.5-25m |
Barem thép ray theo tiêu chuẩn 71MN
Chủng loại | A (mm) | B (mm) | C (mm) | T (mm) | W (kg/m) | L |
---|---|---|---|---|---|---|
QU70 | 120 | 120 | 70 | 28 | 52.80 | 9-12.5m |
QU80 | 130 | 130 | 80 | 32 | 63.69 | 9-12.5m |
QU100 | 150 | 150 | 100 | 38 | 88.96 | 9-12.5m |
QU120 | 170 | 170 | 120 | 44 | 118.10 | 9-12.5m |
Thành phần và tính chất cơ học của thép ray
Thành phần và đặc tính cơ học của thép ray theo mác thép 71Mn
Thành phần hóa học | ||||
C% | Mn% | Si% | P% | S% |
0.65 – 0.75 | 0.70 – 1.2 | 0.15 – 0.35 | ≤ 0.04 | ≤ 0.04 |
Đặc tính cơ lý | ||||
Giới hạn chảy (MPa) | Độ bền kéo (MPa) | Độ giãn dài (%) | Độ cứng Brinell (HB) | |
≥ 400 | 700 – 880 | ≥ 10 | 230 – 260 |
Tiêu chuẩn chất lượng của thép ray
Tiêu chuẩn quốc tế:
- ASTM (Mỹ): ASTM A759, ASTM A1… quy định yêu cầu về cơ tính và thành phần hóa học.
- EN (Châu Âu): EN 13674-1 áp dụng cho đường sắt tốc độ cao và đường chính.
- JIS (Nhật Bản): JIS E1101, JIS E1103… quy định kích thước và mác thép dùng trong đường sắt.
Tiêu chuẩn khu vực:
- GB/T (Trung Quốc): GB/T 2585, GB 2585-2007 cho thép ray đường sắt, cầu trục.
- GOST (Nga): GOST R 51685-2013, áp dụng cho đường sắt quốc gia và công nghiệp nặng.
Tiêu chuẩn chuyên ngành:
- UIC (Liên minh Đường sắt Quốc tế): UIC 860, UIC 860-O cho các loại ray đường sắt quốc tế.
- Tiêu chuẩn cầu trục: Quy định riêng cho thép ray P18, P24, P43… dùng cho cầu trục, xe goòng.
Phân loại thép ray và ứng dụng thực tiễn
Thép ray loại nhẹ
Các loại phổ biến như P9, P11, P12, P15, P18. Ưu điểm là trọng lượng nhỏ, dễ lắp đặt và phù hợp cho tải trọng vừa. Trong thực tế, nhóm này thường dùng trong mỏ than, hầm lò, đường goòng vận chuyển khoáng sản hoặc các băng tải công nghiệp.

Thép ray loại nặng
Bao gồm P24, P30, P38, P43, P50. Đây là loại có khả năng chịu lực, chịu nén tốt và thích hợp cho tốc độ tàu lớn. Chủ yếu ứng dụng trong đường sắt quốc gia, đường sắt công nghiệp và hệ thống vận chuyển nặng tại cảng biển, nhà máy xi măng, khai khoáng.

So sánh ray nặng - ray nhẹ
Tiêu chí | Thép ray nhẹ | Thép ray nặng |
Trọng lượng tiêu chuẩn | < 30kg/mét | > 30kg/mét |
Kích thước và tiết diện | Kích thước nhỏ gọn, tiết diện hẹp, dễ uốn cong theo địa hình | Kích thước lớn, tiết diện dày và cứng, đảm bảo độ ổn định tuyệt đối |
Khả năng chịu tải | Chịu tải trọng thấp đến trung bình (tải trọng động dưới 20 tấn) | Chịu tải trọng nặng (tải trọng động từ 30–100 tấn, thậm chí hơn) |
Tốc độ phương tiện phù hợp | Dưới 30 km/h (xe goòng mỏ, băng tải chậm, cửa trượt công nghiệp) | Trên 100 km/h (đường sắt, metro, cầu trục, vận chuyển khoáng sản quy mô lớn) |
Ưu điểm | Nhẹ, linh hoạt, giá rẻ | Bền, an toàn, tuổi thọ cao |
Nhược điểm | Nhanh mòn, không hợp tải lớn | Nặng, giá cao, thi công khó |
Ray cho cầu trục, cần cẩu.
Các quy cách thông dụng gồm QU70, QU80, QU100, QU120. Loại ray này chịu được tải động lớn, ít mài mòn, chuyên dùng làm đường chạy cho cầu trục, cổng trục trong xưởng sản xuất, nhà máy cơ khí, ngành luyện kim.

Thép ray mạ kẽm
Được phủ kẽm bảo vệ bề mặt, hạn chế gỉ sét khi đặt ngoài trời. Ứng dụng phổ biến trong các công trình xây dựng cần độ bền cao như ray cửa trượt công nghiệp, ray cho cổng kho bãi, hoặc hạng mục lắp đặt ngoài trời.

Tôn Thép Mạnh Hà có nhận gia công thép ray mạ kẽm theo yêu cầu của khách hàng. Dịch vụ gia công tại Mạnh Hà đáp ứng nhanh, chính xác, đảm bảo ray sau khi mạ giữ nguyên độ bền cơ học, tuổi thọ sử dụng dài hơn và tiết kiệm chi phí bảo trì.
Phụ kiện đi kèm cho hệ ray
Thanh nối ray (Fishplates)

- Cấu tạo: Thường làm từ thép cacbon hoặc thép hợp kim, có lỗ bắt bu-lông để siết chặt.
- Chức năng: Nối các đoạn ray lại với nhau, giữ cho đường ray thẳng hàng, ổn định và đảm bảo truyền tải lực giữa các đoạn ray.
- Ứng dụng: Chủ yếu trong đường sắt, cầu trục và các tuyến ray vận chuyển mỏ.
- Lưu ý: Cần chọn fishplates có cùng mác thép, cùng kích thước tiết diện với ray; siết bu-lông đúng lực để tránh hở khe nối gây rung lắc.
Cóc kẹp ray (Rail Clamp/Clip)

- Cấu tạo: Gồm thân kẹp, bu-lông, đệm đàn hồi, thường chế tạo từ thép hợp kim chịu lực và xử lý bề mặt chống gỉ.
- Chức năng: Cố định thanh ray xuống tà vẹt hoặc dầm thép, chống xê dịch ngang và dọc khi chịu tải trọng động lớn.
- Ứng dụng: Dùng nhiều trong cầu trục, cổng trục, băng tải công nghiệp và cả đường sắt đô thị.
- Lưu ý: Nên dùng loại kẹp có lớp mạ kẽm hoặc sơn epoxy để tăng tuổi thọ; kiểm tra định kỳ lực siết để đảm bảo an toàn.
Một số phụ kiện khác thường dùng:
- Bu-lông, ê-cu ray: Giữ cố định fishplates và rail clamp.
- Đệm cao su/đệm đàn hồi: Giúp giảm rung, giảm tiếng ồn, hạn chế mài mòn.
- Tà vẹt thép, bê tông hoặc gỗ: Làm nền tỳ cho ray, phân bổ tải trọng xuống nền móng.
Những lưu ý khi lựa chọn phụ kiện để đảm bảo an toàn
- Đúng tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn nhà máy sản xuất ray.
- Phù hợp với tải trọng thiết kế (tàu hỏa, cầu trục, xe goòng…).
- Ưu tiên phụ kiện có xử lý chống gỉ, chống mài mòn để kéo dài tuổi thọ hệ thống.
- Việc lắp đặt phải đồng bộ, đúng quy trình kỹ thuật để đảm bảo an toàn và giảm chi phí bảo trì.
Quy trình sản xuất thép ray đạt chuẩn

Quy trình sản xuất thép ray gồm 8 bước, đó là:
- Chuẩn bị nguyên liệu: lựa chọn quặng sắt, thép phế liệu và phụ gia (C, Mn, Si…) theo đúng mác thép.
- Nấu luyện: nấu chảy trong lò cao/lò điện, khử tạp chất và tinh luyện để ổn định thành phần.
- Đúc phôi thép: rót thép lỏng vào khuôn đúc liên tục để tạo phôi vuông hoặc chữ nhật.
- Cán tạo hình: nung phôi và cán nhiều lần để ra tiết diện ray (đầu ray, thân ray, chân ray).
- Xử lý nhiệt: tôi - ram hoặc làm nguội có kiểm soát để tăng độ cứng và chống mài mòn.
- Kiểm tra chất lượng: thử cơ lý, hóa học, kích thước và kiểm tra khuyết tật bằng siêu âm, từ tính.
- Cắt và hoàn thiện: cắt theo chiều dài tiêu chuẩn (9m, 12m, 18m…), xử lý bề mặt.
- Đóng gói & vận chuyển: bó thành lô, gắn nhãn mác, tiêu chuẩn và xuất xưởng.
Mua thép ray ở đâu chất lượng, giá tốt, có vận chuyển tận nơi?
Tôn Thép Mạnh Hà là địa chỉ uy tín cung cấp thép ray chất lượng cao với giá cả cạnh tranh và dịch vụ vận chuyển tận nơi. Công ty chuyên cung cấp các loại thép ray như P12, P15, P18, P24, P30, P38, P43, P50, QU70, QU80, QU100, QU120, đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng.
Đặc biệt, với chính sách chiết khấu 3- 7% cho đơn hàng lớn và hỗ trợ miễn phí vận chuyển trong bán kính 500 km. Sản phẩm được cung cấp với đầy đủ chứng chỉ CO/CQ, đảm bảo chất lượng và nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Với hệ thống kho bãi rộng khắp tại TP.HCM và Bình Dương, Tôn Thép Mạnh Hà cam kết giao hàng nhanh chóng, đúng tiến độ. Để nhận báo giá thép ray chính xác theo yêu cầu, vui lòng liên hệ trực tiếp hotline của chúng tôi.